Caxias do Sul (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [kaˈʃias du ˈsuw]) là một thành phố của Rio Grande do Sul, Nam Brasil. Thành phố tọa lạc tại vùng núi Serra Gaúcha. Thành phố do những người Ý nhập cư thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1890. Đây là thành phố lớn thứ hai của bang Rio Grande do Sul.[2] Dân số năm 2010 là 410.166 người.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Caxias do Sul (1981–2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
34.6 (94.3)
|
35.4 (95.7)
|
33.4 (92.1)
|
31.4 (88.5)
|
28.4 (83.1)
|
26.0 (78.8)
|
28.2 (82.8)
|
30.4 (86.7)
|
32.5 (90.5)
|
33.0 (91.4)
|
33.9 (93.0)
|
34.8 (94.6)
|
35.4 (95.7)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
26.6 (79.9)
|
26.5 (79.7)
|
25.3 (77.5)
|
22.3 (72.1)
|
18.7 (65.7)
|
17.3 (63.1)
|
16.9 (62.4)
|
19.1 (66.4)
|
19.6 (67.3)
|
21.9 (71.4)
|
24.2 (75.6)
|
25.9 (78.6)
|
22.0 (71.6)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
21.2 (70.2)
|
21.0 (69.8)
|
19.9 (67.8)
|
17.3 (63.1)
|
14.1 (57.4)
|
12.7 (54.9)
|
12.1 (53.8)
|
13.4 (56.1)
|
14.2 (57.6)
|
16.7 (62.1)
|
18.4 (65.1)
|
20.0 (68.0)
|
16.8 (62.2)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
17.3 (63.1)
|
17.4 (63.3)
|
16.4 (61.5)
|
13.8 (56.8)
|
11.1 (52.0)
|
9.5 (49.1)
|
8.7 (47.7)
|
9.7 (49.5)
|
10.4 (50.7)
|
12.7 (54.9)
|
14.3 (57.7)
|
16.0 (60.8)
|
13.1 (55.6)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
5.1 (41.2)
|
7.4 (45.3)
|
5.2 (41.4)
|
1.5 (34.7)
|
−1.6 (29.1)
|
−3.0 (26.6)
|
−3.0 (26.6)
|
−2.3 (27.9)
|
−1.6 (29.1)
|
0.1 (32.2)
|
3.9 (39.0)
|
5.7 (42.3)
|
−3.0 (26.6)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
158.5 (6.24)
|
154.9 (6.10)
|
111.3 (4.38)
|
120.4 (4.74)
|
140.9 (5.55)
|
156.0 (6.14)
|
189.4 (7.46)
|
145.1 (5.71)
|
163.1 (6.42)
|
178.7 (7.04)
|
143.9 (5.67)
|
140.5 (5.53)
|
1.802,7 (70.97)
|
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm)
|
13
|
11
|
10
|
9
|
10
|
10
|
11
|
10
|
10
|
12
|
11
|
11
|
128
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
77.4
|
78.3
|
79.9
|
80.3
|
81.6
|
81.4
|
78.4
|
74.4
|
76.3
|
78.1
|
76.1
|
75.3
|
78.1
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
204.0
|
185.5
|
191.5
|
168.3
|
150.4
|
127.1
|
143.6
|
146.3
|
145.4
|
163.3
|
199.2
|
187.5
|
2.012,1
|
Nguồn: INMET[3]
|
Thành phố kết nghĩa
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Caxias do Sul. |