Cầu Đất

Cầu Đất
Phường
Phường Cầu Đất
Phố Cầu Đất
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Hồng
Thành phốHải Phòng
QuậnNgô Quyền
Trụ sở UBND115 Lương Khánh Thiện
Thành lập15/1/1981[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°51′19″B 106°40′54″Đ / 20,85528°B 106,68167°Đ / 20.85528; 106.68167
MapBản đồ phường Cầu Đất
Cầu Đất trên bản đồ Việt Nam
Cầu Đất
Cầu Đất
Vị trí phường Cầu Đất trên bản đồ Việt Nam
Diện tích0,43 km²[2]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng15.016 người[2]
Mật độ34.920 người/km²
Khác
Mã hành chính11353[3]
Websitecaudat.ngoquyen.haiphong.gov.vn

Cầu Đất là một phường thuộc quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Địa lý

Phường Cầu Đất nằm ở phía tây quận Ngô Quyền, có vị trí địa lý:

Phường Cầu Đất có diện tích 0,43 km², dân số năm 2022 là 15.016 người,[2] mật độ dân số đạt 34.920 người/km².

Lịch sử

Ngày 15 tháng 1 năm 1981, UBND TP. Hải Phòng ban hành Quyết định số 83/QĐ-UBND[1] về việc thành lập phường Cầu Đất và phường Lương Khánh Thiện thuộc quận Ngô Quyền.

Trước khi sáp nhập, phường Cầu Đất có diện tích 0,14 km², dân số là 5.632 người, mật độ dân số đạt 40.229 người/km². Phường Lương Khánh Thiện có diện tích 0,29 km², dân số là 5.581 người, mật độ dân số đạt 19.245 người/km².

Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 872/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2020).[4] Theo đó, sáp nhập toàn bộ 0,29 km² diện tích tự nhiên và 5.581 người của phường Lương Khánh Thiện vào phường Cầu Đất.

Sau khi sáp nhập, phường Cầu Đất có 0,43 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.213 người.

Ngày 20 tháng 7 năm 2022, HĐND TP. Hải Phòng ban hành Nghị quyết số 26/NQ-HĐND[5] về việc:

  • Thành lập tổ dân phố số 1 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 1, số 3, số 5 (Lương Khánh Thiện cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 2 trên cơ sở 4 tổ dân phố: số 2, số 4, số 11, số 13 (Lương Khánh Thiện cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 3 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 6, số 8, số 15 (Lương Khánh Thiện cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 4 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 10, số 12, số 14 (Lương Khánh Thiện cũ) và một phần của tổ dân phố số 10 (Cầu Đất cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 5 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 1, số 2, số 5 (Cầu Đất cũ), một phần của tổ dân phố số 3, một phần của tổ dân phố số 4, một phần của tổ dân phố số 6 (Cầu Đất cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 6 trên cơ sở 2 tổ dân phố: số 7, số 8 (Cầu Đất cũ), một phần của tổ dân phố số 3, một phần của tổ dân phố số 4, một phần của tổ dân phố số 6 (Cầu Đất cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 7 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 7, số 9 (Lương Khánh Thiện cũ), số 9 (Cầu Đất cũ), một phần của tổ dân phố số 10, một phần của tổ dân phố số 11 (Cầu Đất cũ).
  • Thành lập tổ dân phố số 8 trên cơ sở 3 tổ dân phố: số 12, số 13, số 14 (Cầu Đất cũ) và một phần của tổ dân phố số 11 (Cầu Đất cũ).

Chú thích

  1. ^ a b Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 15/01/1981 của UBND thành phố Hải Phòng về việc đổi tên khu phố thành quận và đổi tên tiểu khu thành phường.
  2. ^ a b c UBND TP. Hải Phòng (5 tháng 2 năm 2024). “Phương án số 01/PA-UBND về việc tổng thể sáp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã giai đoạn 2023 – 2025 của thành phố Hải Phòng” (PDF). Thành phố Hải Phòng. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị quyết số 872/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng”. Thư viện Pháp luật. 10 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Nghị quyết số 26/NQ-HĐND về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng. 20 tháng 7 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.

Tham khảo