Cá sấu đeo kính

Caiman crocodilus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Crocodilia
Họ (familia)Alligatoridae
Chi (genus)Caiman
Loài (species)C. crocodilus
Danh pháp hai phần
Caiman crocodilus
Linnaeus, 1758
Map of Caiman Distribution
Map of Caiman Distribution
Danh pháp đồng nghĩa
Species synonymy
  • sclerops Schneider, 1801
  • caiman Daudin, 1802
  • alligator? Blumenbach, 1807
  • punctulatus Spix, 1825
  • vallifrons Natterer, 1841
  • longiscuta Gray, 1862
  • multiscuta Gray, 1869
  • hirticollis Gray, 1869
  • lacordairei Borre, 1869

Caiman crocodilus (tên tiếng Anh: Spectacled caiman) là một loài cá sấu trong họ Alligatoridae được tìm thấy trong nhiều vùng ở TrungNam Mỹ. Nó sống trong một loạt các vùng đất thấp ẩm và các loại môi trường sống ven sông và có thể chịu được nước mặn cũng như ngọt; một phần do khả năng thích ứng này, nó là loài phổ biến nhất trong tất cả các loài cá sấu.

Mô tả

Đây là một loài cá sấu có kích thước từ nhỏ đến trung bình. Con đực thường dài 1,8 đến 2 m (5,9 đến 6,6 ft), con cái nhỏ hơn, thường chỉ đạt 1,2–1,4 m (3,9–4,6 ft). Khối lượng cơ thể của hầu hết còn trưởng thành từ 7 và 40 kg (15 và 88 lb). Kích thước tối đa đã được ghi nhận là 2,5 m (8,2 ft), với cân nặng 58 kg (128 lb). Con cái lớn nhất từng được biết dài 1,61 m (5,3 ft) và nặng 20 kg (44 lb). Các cá thể tại llanos Venezuela được cho là lớn hơn các cá thể ở Mexico.[1] Loài này có khả năng thay đổi màu sắc nhất định. Vào mùa lạnh, sắc tố đen trong tế bào da sẽ mở rộng, làm chúng có bề ngoài tối hơn.[2]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Britton, A. Caiman Crocodilus (Linnaeus, 1758). Crocodilian Species List.http://www.flmnh.ufl.edu/cnhc/csp_ccro.htm.2009.
  2. ^ Alderton, D. Common Caiman Caiman crocodilus. Crocodiles and Alligators of the World. Facts on File, Inc. 1998. 131-135.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Caiman crocodilus tại Wikimedia Commons