Budipine

Budipine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-tert-butyl-4,4-diphenylpiperidine[1]
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.055.494
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC21H27N
Khối lượng phân tử293.446 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • c1(ccccc1)C3(c2ccccc2)CCN(C(C)(C)C)CC3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C21H27N/c1-20(2,3)22-16-14-21(15-17-22,18-10-6-4-7-11-18)19-12-8-5-9-13-19/h4-13H,14-17H2,1-3H3 ☑Y
  • Key:QIHLUZAFSSMXHQ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Budipine (tên thương hiệu Parkinsan) là một tác nhân chống Parkinson được bán trên thị trường để điều trị bệnh Parkinson.[2][3] [1]

Mặc dù cơ chế hoạt động chính xác của nó không được đặc trưng rõ ràng,[2] nó được cho là chất đối kháng thụ thể NMDA,[4][5] nhưng cũng thúc đẩy quá trình tổng hợp dopamine.[6]

Bởi vì nó cung cấp các lợi ích bổ sung liên quan đến các phương pháp điều trị hiện tại, có lẽ nó không bắt chước chính xác cơ chế của một phương pháp điều trị đã biết hiện có.[6][7]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Martndale: The Complete Drug Reference, 35th Ed.
  2. ^ a b Heinz Reichmann (tháng 10 năm 2006). “Budipine in Parkinson's tremor”. Journal of the Neurological Sciences. 248 (1–2): 53–55. doi:10.1016/j.jns.2006.05.039. PMID 16784759.
  3. ^ H. Przuntek; T. Müller (1999). Clinical efficacy of budipine in Parkinson's disease. Journal of Neural Transmission. Supplementa. 56. tr. 75–82. doi:10.1007/978-3-7091-6360-3_3. ISBN 978-3-211-83275-2. PMID 10370903.
  4. ^ J. Kornhuber, B. Herr, J. Thome, P. Riederer. "The antiparkinsonian drug budipine binds to NMDA and sigma receptors in postmortem human brain tissue". J.Neural Transm.Suppl. 46:127-133, 1995. PMID 8821048.
  5. ^ Gene C. Palmer (tháng 9 năm 2001). “Neuroprotection by NMDA receptor antagonists in a variety of neuropathologies”. Current Drug Targets. 2 (3): 241–271. doi:10.2174/1389450013348335. PMID 11554551.
  6. ^ a b Przuntek H, Bittkau S, Bliesath H, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2002). “Budipine provides additional benefit in patients with Parkinson disease receiving a stable optimum dopaminergic drug regimen”. Arch. Neurol. 59 (5): 803–6. doi:10.1001/archneur.59.5.803. PMID 12020263. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2008.
  7. ^ Jenny C.E. Owen; Peter S. Whitton (tháng 10 năm 2006). “Effects of amantadine and budipine on antidepressant drug-evoked changes in extracellular dopamine in the frontal cortex of freely moving rats”. Brain Research. 1117 (1): 206–212. doi:10.1016/j.brainres.2006.07.039. PMID 16996043.