Bathyclupeidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống họ này xếp trong bộ Perciformes ,[ 3] năm 2013 được Ricardo Betancur-R et al. tách ra ở vị trí không xác định trong nhánh Percomorphaceae [ 4] . Trong phiên bản ngày 30-7-2014 họ này được xếp trong bộ Pempheriformes .[ 5]
Chi và loài
Chú thích
^ Sepkoski, J.J.Jr (2002). “A Compendium of Fossil Marine Animal Genera” . Bulletins of American Paleontology . 363 : 1–560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011.
^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes” . Zootaxa . 3882 (2): 001–230.
^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Bathyclupeidae" trên FishBase . Phiên bản tháng 4 năm 2019.
^ Ricardo Betancur-R và ctv, 2013. The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine PLOS Currents Tree of Life . 18-4-2013. Ấn bản 1. doi :10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288 .
^ Betancur-R, R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre & G. Ortí., 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes. Based mostly on Molecular Data — Version 3 Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine
^ a b Prokofiev A. M. (2014): Deepsea Herrings (Bathyclupeidae) of the Northwestern Pacific Ocean . Journal of Ichthyology 54 (2): 137-145.
^ Prokofiev A. M. (2014): Taxonomy and Distribution of Deepsea Herring (Bathyclupeidae) in Oceans . Journal of Ichthyology 54 (8): 493-500.
^ a b Prokofiev A. M., Gon O. & Psomadakis P. N. (2016): A new species of Neobathyclupea from the northern Indian Ocean with comments on N. malayana (Teleostei, Perciformes, Bathyclupeidae) . Zootaxa 4208 (5): 474–484. doi :10.11646/zootaxa.4208.5.5
Tham khảo