Banff, Alberta

Banff
—  Thị xã  —
Town of Banff
Quang cảnh

Vị trí trong Vườn quốc gia Banff
Banff trên bản đồ Alberta
Banff
Banff
Vị trí Banff tại Alberta
Quốc giaCanada
Tỉnh bangAlberta
VùngAlberta's Rockies
Khu điều tra dân số15
QuậnImprovement District No. 9
Founded1885
Incorporated[1] 
 • Town1 tháng 1 năm 1990
Đặt tên theoBanff
Chính quyền
 • Thị trưởngCorrie DiManno
 • Cơ quan quản lý
Hội đồng thị xã
  • Barb Pelham
  • Kaylee Ram
  • Grant Canning
  • Cheryl “Chip” Olver
  • Ted Christensen
  • Hugh Pettigrew
 • ManagerKelly Gibson
 • MP (Banff—Airdrie)Blake Richards
 • MLA (Banff-Kananaskis)Sarah Elmeligi
Diện tích (2021)[2]
 • Đất liền4,08 km2 (1,58 mi2)
Độ cao[3]1.400 m (4,600 ft)
Dân số (2021)[2][4]
 • Tổng cộng8.305
 • Mật độ2.033,8/km2 (52,680/mi2)
Tên cư dânBanffite
Múi giờUTC-7
 • Mùa hè (DST)MDT (UTC−06:00)
Mã bưu chínhT1L
Mã điện thoại1403, +1-403, +1-587
Thành phố kết nghĩaUnzen
Vận tải công cộngRoam
Websitewww.banff.ca

Banff là một thị xã tại Alberta, Canada. Thị xã là trung tâm của vườn quốc gia Banff, di sản thế giới. Thị xã có diện tích 4,88 km2, dân số 7584 người. Thị xã có cự ly 126 km về phía tây Calgary và 58 km về phía đông Lake Louise. Thị xã nằm ở độ cao 1463 m, là cộng đồng có cao thứ nhì ở Canada sau Lake Louise. Thị xã Banff là thành thị đầu tiên hợp nhất trong một vườn quốc gia Canada. Thị xã là một thành viên của Đối tác Khu vực Calgary. Banff là một thị xã nghỉ mát và một trong những điểm đến du lịch phổ biến nhất của Canada, nổi tiếng với môi trường xung quanh núi và suối nước nóng. Đây là điểm đến cho các môn thể thao ngoài trời và đi bộ đường dài, đi xe đạp, trượt tuyết. Sunshine Village, Ski Norquay và Lake Louise Mountain Resort là khu nghỉ dưỡng trượt tuyết gần đó nằm trong vườn quốc gia.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Banff
Climate ID: 3050520; coordinates 51°11′B 115°34′T / 51,183°B 115,567°T / 51.183; -115.567 (Banff); elevation: 1.383,7 m (4.540 ft); 1991–2020 normals, extremes 1887−present
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Chỉ số nóng bức cao kỷ lục 12.2 13.9 19.2 24.4 29.0 31.6 33.4 34.0 30.4 24.2 15.9 12.2 34.0
Cao kỉ lục °C (°F) 12.3
(54.1)
14.7
(58.5)
20.0
(68.0)
25.6
(78.1)
29.4
(84.9)
37.8
(100.0)
35.6
(96.1)
34.2
(93.6)
31.0
(87.8)
26.5
(79.7)
16.5
(61.7)
12.5
(54.5)
37.8
(100.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −3.5
(25.7)
−0.5
(31.1)
3.7
(38.7)
9.0
(48.2)
14.3
(57.7)
17.9
(64.2)
22.5
(72.5)
22.1
(71.8)
16.7
(62.1)
9.1
(48.4)
0.6
(33.1)
−4.6
(23.7)
8.9
(48.0)
Trung bình ngày °C (°F) −8.5
(16.7)
−6.6
(20.1)
−2.2
(28.0)
2.8
(37.0)
7.4
(45.3)
11.2
(52.2)
14.7
(58.5)
14.0
(57.2)
9.4
(48.9)
3.4
(38.1)
−3.8
(25.2)
−9.0
(15.8)
2.7
(36.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −13.5
(7.7)
−12.6
(9.3)
−8.2
(17.2)
−3.5
(25.7)
0.5
(32.9)
4.4
(39.9)
6.8
(44.2)
5.8
(42.4)
2.2
(36.0)
−2.4
(27.7)
−8.2
(17.2)
−13.4
(7.9)
−3.5
(25.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −51.2
(−60.2)
−45.0
(−49.0)
−40.6
(−41.1)
−27.2
(−17.0)
−17.8
(0.0)
−4.1
(24.6)
−3.2
(26.2)
−4.5
(23.9)
−16.7
(1.9)
−27.0
(−16.6)
−40.6
(−41.1)
−48.3
(−54.9)
−51.2
(−60.2)
Chỉ số phong hàn thấp kỷ lục −52.1 −49.1 −41.8 −37.0 −21.1 −5.7 −3.6 −4.3 −14.4 −30.5 −43.1 −50.6 −52.1
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 18.8
(0.74)
18.6
(0.73)
29.3
(1.15)
39.2
(1.54)
50.0
(1.97)
73.3
(2.89)
46.9
(1.85)
46.9
(1.85)
44.9
(1.77)
35.8
(1.41)
27.8
(1.09)
22.5
(0.89)
454.0
(17.87)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 1.6
(0.06)
0.9
(0.04)
6.6
(0.26)
15.0
(0.59)
37.9
(1.49)
72.5
(2.85)
46.7
(1.84)
49.0
(1.93)
39.9
(1.57)
18.7
(0.74)
5.5
(0.22)
1.3
(0.05)
295.7
(11.64)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 21.2
(8.3)
20.3
(8.0)
25.3
(10.0)
30.0
(11.8)
12.3
(4.8)
1.7
(0.7)
0.1
(0.0)
0.2
(0.1)
7.9
(3.1)
16.7
(6.6)
25.2
(9.9)
23.0
(9.1)
183.8
(72.4)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.2 mm) 10.2 10.0 13.1 13.3 14.0 16.6 13.6 13.2 11.7 11.2 11.1 10.8 148.9
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.2 mm) 0.59 0.60 2.6 4.7 12.3 16.5 12.8 12.8 10.2 6.9 2.0 1.1 83.0
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 0.2 cm) 9.3 8.3 9.4 8.4 3.1 0.29 0.06 0.18 1.4 4.9 9.3 8.8 63.4
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 1500 LST) 63.1 50.2 45.4 41.4 42.4 44.8 36.5 37.1 43.8 48.0 61.4 66.0 48.4
Số giờ nắng trung bình tháng 58.9 93.2 127.1 159.0 201.5 207.0 254.2 213.9 171.0 130.2 81.0 43.4 1.740,4
Số giờ nắng trung bình ngày 1.9 3.3 4.1 5.3 6.5 6.9 8.2 6.9 5.7 4.2 2.7 1.4 4.8
Nguồn: Environment and Climate Change Canada[6] (June maximum)[7] (July maximum)[8] (sun, 1948–1970)[9]

Tham khảo

  1. ^ “Location and History Profile: Town of Banff” (PDF). Alberta Municipal Affairs. 17 tháng 6 năm 2016. tr. 8. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b “Population and dwelling counts: Canada, provinces and territories, and census subdivisions (municipalities)”. Statistics Canada. 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ “Alberta Private Sewage Systems 2009 Standard of Practice Handbook: Appendix A.3 Alberta Design Data (A.3.A. Alberta Climate Design Data by Town)” (PDF) (PDF). Safety Codes Council. tháng 1 năm 2012. tr. 212–215 (PDF pages 226–229). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  4. ^ “Population and dwelling counts: Canada and population centres”. Statistics Canada. 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ "Banff". Geographical Names Data Base. Natural Resources Canada. http://www4.nrcan.gc.ca/earth-sciences/geography-boundary/geographical-name/search/unique.php?output=xml&id=IACYE. 
  6. ^ “Canadian Climate Normals 1991–2020”. Environment and Climate Change Canada. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
  7. ^ “Daily Data Report for June 2021”. Canadian Climate Data. Environment and Climate Change Canada. 31 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Daily Data Report for July 2021”. Canadian Climate Data. Environment and Climate Change Canada. 31 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “Klimatafel von Banff, Alberta / Kanada” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.