Bọ cánh cứng Goliath

Goliathus goliatus
Goliathus goliatus, tư thế bay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Scarabaeidae
Phân họ (subfamilia)Cetoniinae
Chi (genus)Goliathus
Loài (species)G. goliatus
Danh pháp hai phần
Goliathus goliatus
(Linnaeus, 1771)
Danh pháp đồng nghĩa

Goliathus adspersus Sjostedt, 1927
Goliathus africanus Lamarck, 1801
Goliathus albatus Kraatz, 1897
Goliathus albipennis Endrodi, 1960
Goliathus albovariegatus Sjostedt, 1927
Goliathus apicalis Kraatz, 1895
Goliathus confluens Kraatz, 1897
Goliathus conjunctivittis Kraatz, 1898
Goliathus connectens Csiki, 1904
Goliathus curtivittis Kraatz, 1898

Goliathus giganteus Lamarck, 1817

Bọ cánh cứng Goliath, tên khoa học Goliathus goliatus, là một loài bọ cánh cứng thuộc về họ Scarabaeidae.

Phân loại

Phân loài

  • Goliathus goliatus var. conspersus Kraatz, 1895

(Biolib)

Mô tả

Goliathus goliatus một trong những loài lớn nhất thuộc chi Goliathus, với chiều dài cơ thể khoảng 50–110 milimét (2,0–4,3 in) ở con đực và khoảng 50–80 milimét (2,0–3,1 in) ở con cái. Đốt ngực trước chủ yếu là màu đen, với các sọc dọc màu trắng, trong khi cánh cứng thường có màu nâu tối.

Loài này có một cặp cánh màng lớn thực sự được sử dụng để bay. Khi không sử dụng, chúng được xếp đưới cánh cứng. Đầu có màu trắng, với một sừng hình chữ Y đen ở con đực được sử dụng trong trận chiến với những con đực khác để giành thức ăn hoặc bạn tình. Bọ cánh cứng Goliath ăn chủ yếu nhựa cây và hoa quả.

Phân bố

Loài này đang lan rộng từ phía tây đến phía đông vùng xích đạo châu Phi (Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Kenya, Nigeria, TanzaniaUganda).

Môi trường sống

Goliathus goliatus chủ yếu hiện nay ở các khu rừng xích đạo và savan cận xích đạo.

Chú thích

Tham khảo