Atacamit là một khoáng vật halide của đồng: nó là đồng(II) chloridehydroxide với công thức Cu2Cl(OH)3. Nó được Dmitri de Gallitzin mô tả lần đầu tiên cho các khoáng sàng trong sa mạc Atacama ở Chile vào năm 1801.[1][5] Sa mạc Atacama là nguồn gốc cho tên gọi của khoáng vật này.
Từ nguyên
Atacamit được nhà thám hiểm Dombey phát hiện lần đầu tiên trong sa mạc Atacama.[6] Tuy nhiên, khoáng vật này ban đầu được biết đến dưới các tên gọi mang tính mô tả khác nhau như cát đồng (kupfersand), cát đồng axit clohydric (salzsaurer kupfersand), cát lục Peru (grüner sand aus Peru) hay quặng sừng đồng (kupferhornerz).[7]
Tên gọi hiện tại, atacamit, được Johann Friedrich Blumenbach đặt năm 1802 theo địa điểm điển hình của nó.[6]
^ abc“Atacamite - CAMEO”. cameo.mfa.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
^ abD. Joh. Fr. Blumenbach's Prof. zu Göttingen... Handbuch der Naturgeschichte, ấn bản lần 6, Frankfurt & Leipzig 1802, tr. 653.
^Dietrich Ludwig Gustav Karsten, 1800. Tabellarische Uebersicht der mineralogisch-einfachen Fossilien. Trong: Mineralogische Tabellen mit Rüksicht auf die neuesten Entdekkungen. Heinrich August Rottmann, Berlin 1800, tr. 46. Ordnung: Kupfer, Gattung: Kupfersand).
^Lichtenegger H. C., Schöberl T., Bartl M. H., Waite H. & Stucky G. D. (tháng 10 năm 2002). “High abrasion resistance with sparse mineralization: copper biomineral in worm jaws”. Science. 298 (5592): 389–392. Bibcode:2002Sci...298..389L. doi:10.1126/science.1075433. PMID12376695.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)