Apollo 13
Apollo 13Phi hành đoàn Apollo 13 chụp ảnh Mặt Trăng ló ra sau Lunar Module khi tàu vũ trụ đi ngang qua; Module Command ngừng hoạt động cũng có mặt trong khung hình. | | Dạng nhiệm vụ | Hạ cánh xuống mặt trăng |
---|
Nhà đầu tư | NASA[1] |
---|
COSPAR ID | 1970-029A |
---|
SATCAT no. | 4371 |
---|
Thời gian nhiệm vụ | 5 ngày, 22 giờ, 54 phút, 41 giây |
---|
| | Các thuộc tính thiết bị vũ trụ |
---|
Thiết bị vũ trụ | Apollo CSM-109 Apollo LM-7 |
---|
Nhà sản xuất | CSM: North American Rockwell LM: Grumman |
---|
Khối lượng phóng | CSM: 28.790 kilôgam (63.470 lb) CM: 5.609 kilôgam (12.365 lb) SM: Mass 23.181 kilôgam (51.105 lb) LM: 15.192 kilôgam (33.493 lb) |
---|
| | Phi hành đoàn |
---|
Quy mô phi hành đoàn | 3 |
---|
Tín hiệu gọi | CM: Odyssey LM: Aquarius |
---|
| | Bắt đầu nhiệm vụ |
---|
Ngày phóng | Ngày 11 tháng 4 năm 1970, 19:13:00 (Ngày 11 tháng 4 năm 1970, 19:13:00) UTC |
---|
Tên lửa | Saturn V SA-508 |
---|
Địa điểm phóng | Kennedy LC-39A |
---|
| | Kết thúc nhiệm vụ |
---|
Ngày hạ cánh | Ngày 17 tháng 4 năm 1970, 18:07:41 (Ngày 17 tháng 4 năm 1970, 18:07:41) UTC |
---|
Nơi hạ cánh | Nam Thái Bình Dương 21°38′24″N 165°21′42″T / 21,64°N 165,36167°T / -21.64000; -165.36167 (Apollo 13 splashdown) |
---|
| | Các tham số quỹ đạo |
---|
Hệ quy chiếu | Geocentric |
---|
Chế độ | Cislunar |
---|
| | Bay qua the Moon (failed orbiter/lander) |
---|
Tiếp cận gần nhất | ngày 15 tháng 4 năm 1970, 00:21:00 UTC |
---|
Khoảng cách | 254 kilômét (137 nmi) |
---|
| | Dock với LM |
---|
Ngày dock | ngày 11 tháng 4 năm 1970, 22:32:08 UTC |
---|
Ngày ngắt dock | ngày 17 tháng 4 năm 1970, 16:43:00 UTC |
---|
|
Trái sang phải: Lovell, Swigert, Haise |
Apollo 13 là chuyến tàu không gian có người lái thứ bảy trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ và là chuyến thứ ba có ý định hạ cánh trên Mặt Trăng. Tàu đã được phóng vào ngày 11 tháng 4 năm 1970, lúc 13:13 CST từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy, Florida, nhưng cuộc đổ bộ lên Mặt Trăng đã bị hủy bỏ sau khi một bình oxy phát nổ hai ngày sau đó, làm tê liệt các Module Dịch vụ (SM), làm Module chỉ huy (CM) lệ thuộc vào nó cũng bị ảnh hưởng. Mặc dù gặp khó khăn lớn do năng lực hạn chế, mất nhiệt cabin, thiếu nước uống, và các nhu cầu quan trọng để sửa tạm giàn hệ thống loại bỏ carbon dioxide, phi hành đoàn đã trở về an toàn với Trái Đất vào ngày 17 tháng 4.
Chuyến bay được James A. Lovell chỉ huy, John L. "Jack" Swigert là phi công mô đun chỉ huy và Fred W. Haise là phi công mô đun Mặt Trăng. Swigert là người thay thế cho phi công mô đun chỉ huy ban đầu Ken Mattingly, người đã được chuyến bay phẫu thuật đưa xuống mặt đất sau khi anh bị nhiễm bệnh sởi Đức.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Các báo cáo của NASA
- Apollo 13 Press Kit Lưu trữ 2009-06-09 tại Wayback Machine (PDF), NASA, Release No. 70-50K, ngày 2 tháng 4 năm 1970
- The Apollo Spacecraft - A Chronology NASA SP-4009, vol. IV, pt. 3
- "Table 2-41. Apollo 13 Characteristics" from NASA Historical Data Book: Volume III: Programs and Projects 1969–1978 by Linda Neuman Ezell, NASA History Series, NASA SP-4012, (1988)
- "Apollo Program Summary Report" (PDF), NASA, JSC-09423, April 1975
- "Apollo 13: Lunar exploration experiments and photography summary" (Original mission as planned) (PDF) NASA, February 1970
- Apollo 13 Spacecraft Incident Investigation (PDF) NASA, June 1970
- Report of Apollo 13 Review Board, (PDF) NASA, June 1970
- "Apollo 13 Technical Air-to-Ground Voice Transcription" (PDF) NASA, April 1970
Multimedia
Những kỷ lục của sự vận động |
---|
Kỷ lục vận tốc | |
---|
Khoảng cách | |
---|
Độ bền | |
---|
Xem thêm | |
---|
|
|