America's Next Top Model, Mùa thi 5 là mùa thứ năm của loạt chương trình America's Next Top Model . Thành phần hội đồng giám khảo có thay đổi so với mùa thi trước, Twiggy là gương mặt siêu mẫu nổi danh trong thập niên những năm 1960 thay thế cho siêu mẫu Janice Dickinson và J. Alexander thay thế vị trí của giám khảo Nolé Marin. Biểu ngữ cổ động cho mùa thi này: "Rung lên nào". Kể từ mùa thi này cho đến mùa thi 9, số lượng thí sinh bị giảm từ 14 xuống còn 13 người.
Điểm đến quốc tế được chọn là Luân Đôn cho top 6.
Cô gái 19 tuổi Nicole Linkletter đến từ Grand Forks, North Dakota , đã chiến thắng. Phần thưởng cô nhận được là: lên trang bìa cho tạp chí Elle & Elle Girl , một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Ford Models và một hợp đồng quảng cáo trị giá 100.000$ với mỹ phẩm CoverGirl .
Sau nửa cuộc thi, Ngôi nhà siêu mẫu bị bán cho chương trình Rock of Love with Bret Michaels của kênh VH1 .
Các thí sinh
(Tuổi tính khi tham gia cuộc thi )
Thí sinh
Tuổi
Chiều cao
Đến từ
Bị loại ở
Hạng
Ashley Black[ 1]
22
173 cm (5 ft 8 in)
Fort Lauderdale, Florida
Tập 2
13
Ebony Taylor[ 2]
18
178 cm (5 ft 10 in)
Sylmar, California
Tập 3
12
Cassandra Whitehead[ 3]
19
170 cm (5 ft 7 in)
Houston, Texas
Tập 4
11 (bỏ cuộc)
Sarah Rhoades[ 4]
18
173 cm (5 ft 8 in)
Boonville, Missouri
10
Diane Hernandez[ 5]
23
180 cm (5 ft 11 in)
Orlando, Florida
Tập 5
9
Coryn Woitel[ 6]
19
175 cm (5 ft 9 in)
Minneapolis, Minnesota
Tập 6
8
Kyle Kavanagh[ 7]
19
178 cm (5 ft 10 in)
Dexter, Michigan
Tập 7
7
Lisa D'Amato[ 8]
24
173 cm (5 ft 8 in)
Los Angeles, California
Tập 10
6
Kim Stolz[ 9]
21
173 cm (5 ft 8 in)
New York, New York
Tập 11
5
Jayla Rubinelli[ 10]
20
173 cm (5 ft 8 in)
Tucson, Arizona
Tập 12
4
Bre Scullark[ 11]
19
173 cm (5 ft 8 in)
Harlem, New York
Tập 13
3
Nik Pace[ 12]
21
173 cm (5 ft 8 in)
Atlanta, Georgia
2
Nicole Linkletter [ 13]
19
175 cm (5 ft 9 in)
Grand Forks, North Dakota
1
Hội đồng giám khảo
Thứ tự gọi tên
Thứ tự
Tập
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
1
Cassandra
Erika
Cassandra
Jayla
Kyle
Lisa
Kimberly
Brittney
Kimberly
Erika
Nicole
Erika
Nicole
2
Erika
Lisa
Nicole
Kyle
Jayla
Jayla
Lisa
Kimberly
Brittney
Jayla
Erika
Nicole
Erika
3
Kyle
Cassandra
Coryn
Erika
Erika
Kimberly
Erika
Erika
Nicole
Nicole
Brittney
Brittney
4
Ashley
Diane
Kimberly
Brittney
Lisa
Nicole
Jayla
Lisa
Erika
Brittney
Jayla
5
Brittney
Jayla
Lisa
Lisa
Nicole
Kyle
Nicole
Jayla Nicole
Jayla
Kimberly
6
Kimberly
Kyle
Erika
Diane
Kimberly
Brittney
Brittney
Lisa
7
Sarah
Brittney
Brittney
Coryn
Coryn
Erika
Kyle
8
Jayla
Ebony
Jayla
Nicole
Brittney
Coryn
9
Coryn
Coryn
Sarah
Kimberly
Diane
10
Nicole
Nicole
Kyle
Sarah
11
Diane
Kimberly
Diane
Cassandra
12
Lisa
Sarah
Ebony
13
Ebony
Ashley
Thí sinh bị loại
Thí sinh bỏ thi
Thí sinh rơi vào top nguy hiểm nhưng không bị loại
Thí sinh chiến thắng chung cuộc
Tập 8 là tập tổng hợp những khoảnh khắc đáng nhớ trong mùa thi thứ 5.
Chụp ảnh
Tập 2: Siêu nhân nữ trên không
Tập 3: Nhà quê diện áo đẹp
Tập 4: Bóng ma thời trang ám ảnh các cô gái trên máy chạy bộ
Tập 5: Phẫu thuật thẩm mỹ suy đồi
Tập 6: Chụp ảnh và quảng cáo cho thương hiệu Secret Deodorant
Tập 7: Chân dung trắng đen; Chụp ảnh quảng cáo xe Ford Fusion trong bộ áo Pin-up thập niên 1940
Tập 9: Phát khùng với lũ con trai thú tính
Tập 10: Khỏa thân trong buồng điện thoại trong khi bị Paparazzi
Tập 11: Lời giải thích hiện đại cho các tuyệt tác cổ điển cho quảng cáo kem dưỡng toàn thân Quench Body Lotion
Tập 12: Ngôi sao Bollywood
Tập 13: Quảng cáo và ảnh quảng cáo cho CoverGirl Trublend Powder
Thay đổi vẻ ngoài
Ebony: thắt tóc thành dây (lấy nhiều sợi và cột lại thành một dây tóc dày hơn), phũ qua eo
Cassandra: Nhuộm vàng và cắt giống Mia Farrow
Sarah: Cắt so-le
Diane: Nhuộm nâu sáng
Coryn: Nhuộm vàng và tỉa lông mày
Kyle: Nhuộm nâu Sô-cô-la
Lisa: Nhuộm nâu Sô-cô-la; nhưng sau đó nhà tạo mẫu quyết định nhuộm vàng
Kim: Nhuộm nâu đỏ
Jayla: Nối thêm nhiều dây tóc dài; nhưng sau đó, nhà tạo mẫu tháo tóc nối và cắt ngắn
Bre: Duỗi thẳng
Nik: Nhuộm vàng mật ong
Nicole: Uốn quăn
Chú thích
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
^ “UPN” . ngày 24 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2005.
Các mùa thi Quán quân Cựu thí sinh Chương trình liên quan
Tham khảo