Amauris echeria

Amauris echeria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Họ (familia)Nymphalidae
Phân họ (subfamilia)Danainae
Chi (genus)Amauris
Loài (species)A. echeria
Danh pháp hai phần
Amauris echeria
(Stoll, [1790])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Papilio echeria Stoll, [1790]
  • Amauris echerioides Weistman, 1913
  • Amauris echeria imatongensis Talbot, 1941
  • Amauris echeria jacksoni f. luxuriosa Talbot, 1940
  • Amauris echeria vaal Talbot, 1940
  • Danais vaillantiana Godart, 1819
  • Amauris lobengula abessinica Schmidt, 1921
  • Amauris fernandina Schultze, 1914
  • Amauris jacksoni Sharpe, 1892
  • Amauris lobengula katangae Neave, 1910
  • Nebroda lobengula Sharpe, 1890
  • Amauris lobengula mongallensis Carpenter, 1928
  • Amauris lobengula septentrionis Poulton, 1924
  • Amauris steckeri Kheil, 1890
  • Amauris whytei Butler, 1894

Amauris echeria là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Africa.

Sải cánh dài 55–65 mm đối với con đực và 63-70 đối với con cái. Con trưởng thành bay quanh năm (with peaks in summer và autumn).[1]

Ấu trùng ăn Tylophora anomala, Tylophora stolzii, Cynanchum chirindense, Gymnema (bao gồm Gymnema sylvestre), Marsdenia (bao gồm Marsdenia angolensisMarsdenia racemosa) và Secamone (bao gồm Secamone africanaSecamone parviflora).[2].

Phụ loài

  • Amauris echeria echeria (Cape đến Natal, Zululand, Transvaal)
  • Amauris echeria jacksoni Sharpe, 1892 (Kenya phía tây của Rift Valley)
  • Amauris echeria kikuyu Talbot, 1940 (eastern Kenya (Katamayu to Meru, Nyambeni))
  • Amauris echeria chyuluensis van Someren, 1939 (tây nam Kenya (Chyulu, Sagala, Emali, Teita))
  • Amauris echeria contracta Talbot, 1940 (western Kenya, Kitale)
  • Amauris echeria abessinica Schmidt, 1921 (Eritrea, miền bắc Ethiopia)
  • Amauris echeria katangae Neave, 1910 (southern Zaire (southern Shaba), Zambia)
  • Amauris echeria fernandina Schultze, 1914 (Fernando Póo (Macías Nguema Island))
  • Amauris echeria lobengula (Sharpe, 1890) (Rhodesia, miền nam Mozambique, miền nam Malawi (Mount Mlanje))
  • Amauris echeria meruensis Talbot, 1940 (northern Tanzania (Arusha, Moshi, Nogorongoro))
  • Amauris echeria mongallensis Carpenter, 1928 (southern Sudan, miền bắc Uganda)
  • Amauris echeria mpala Talbot, 1940 (highlands of Zaire)
  • Amauris echeria occidentalis Schmidt, 1921 (Cameroon)
  • Amauris echeria septentrionis Poulton, 1924 (northern Kenya (Marsabit, Nyiro, Kulal))
  • Amauris echeria serica Talbot, 1940 (southern Tanzania, miền bắc Malawi)
  • Amauris echeria steckeri Kheil, 1890 (southern Ethiopia, miền tây Ethiopia, miền nam Sudan)
  • Amauris echeria terrena Talbot, 1940 (western Uganda, miền đông Zaire, tây bắc Tanzania, Rwanda, Burundi)
  • Amauris echeria whytei Butler, 1894 (southern Malawi (Zomba Plateau))

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005.
  2. ^ Amauris, Site of Markku Savela

Tham khảo