Acropomatidae là một họ cá nhỏ, theo truyền thống được xếp trong bộ Perciformes,[4] năm 2013 được Ricardo Betancur-R et al. tách ra ở vị trí không xác định trong nhánh Percomorphaceae nhưng dường như có quan hệ họ hàng với Pempheriformes, dù mức độ hỗ trợ thấp (21 %).[5] Trong phiên bản ngày 30-7-2014 họ này được xếp trong bộ Pempheriformes,[6] hay như một số tác giả khác từ năm 2016 xếp trong Acropomatiformes.[7][8]
^Coenraad Jacob Temminck & Hermann Schlegel, 1843. Pisces. Trong Siebold P. F. de (chủ biên): Fauna Japonica, sive descriptio animalium, quae in itinere per Japoniam ... suscepto annis 1823-1830 collegit, notis, observationibus et adumbrationibus illustravit Ph. Fr. de Siebold. Lugduni Batavorum [Leiden]. Parts 2-4: 21-72, xem trang 31.
^J. S. Nelson; T. C. Grande; M. V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Wiley. tr. 434. ISBN978-1-118-34233-6. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020.
^Davis M. P., Sparks J. S. & Smith W. L., 2016. Repeated and widespread evolution of bioluminescence in marine fishes. PLoS One 11: E0155154. doi:10.1371/journal.pone.0155154.
^
Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Acropmatidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
^
Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Malakichthyidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
^
Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Synagropidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.