9 to 5 (bài hát của Dolly Parton)

"9 to 5"
yes
Đĩa đơn của Dolly Parton
từ album 9 to 5 and Odd Jobs
Mặt B"Sing for the Common Man"
Phát hành29 tháng 11 năm 1980 (1980-11-29)
Thu âm1980
Thể loạiCountry pop
Thời lượng2:43
Hãng đĩaRCA
Sáng tácDolly Parton
Sản xuấtGregg Perry
Thứ tự đĩa đơn của Dolly Parton
"Old Flames Can't Hold a Candle to You"
(1980)
"9 to 5"
(1980)
"But You Know I Love You"
(1981)
Video âm nhạc
"9 to 5" trên YouTube

"9 to 5" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Dolly Parton nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1980 cùng tên mà bà cũng tham gia thủ vai chính. Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong album phòng thu hát đơn thứ 23 của nữ ca sĩ, 9 to 5 and Odd Jobs (1980). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album vào ngày 29 tháng 11 năm 1980 bởi RCA Records. "9 to 5" được viết lời bởi Parton dựa trên ý tưởng từ bộ phim về việc ủng hộ tổ chức 9to5 được thành lập nhằm mục đích mang lại sự đối xử công bằng hơn cho phụ nữ tại môi trường làm việc, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi chỉ huy cho ban nhạc của bà trong những chuyến lưu diễn Gregg Perry. Đây là một bản country pop mang nội dung đề cập đến hành trình của một người phụ nữ về một ngày vất vả từ nơi làm việc đến khi trở về nhà, trong đó sử dụng thuật ngữ "nine to five" để diễn tả cảm giác buồn chán và áp lực mà cô phải đối mặt hằng ngày.

Sau khi phát hành, "9 to 5" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Parton, quá trình sản xuất cũng như thông điệp truyền tải của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Quả cầu vàngOscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất cũng như ba đề cử giải Grammy cho Bài hát của năm, Trình diễn giọng Đồng quê nữ xuất sắc nhấtBài hát Đồng quê xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 24, và chiến thắng hai giải sau. "9 to 5" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, New Zealand và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Parton và cũng như là đĩa đơn thứ 500 đứng đầu bảng xếp hạng tại đây.

Một video ca nhạc cho "9 to 5" đã được phát hành, trong đó bao gồm những cảnh Parton trình diễn bài hát ở một căn phòng với những thành viên trong ban nhạc, xen kẽ với những hình ảnh từ bộ phim. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Bandstand, The Merv Griffin Showgiải Oscar lần thứ 53, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của bà. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Parton, "9 to 5" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Reba McEntire, Kylie Minogue, Robbie WilliamsCarrie Underwood, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Alvin and the Chipmunks, American Dad!, Deadpool 2, The SimpsonsSing. Ngoài ra, bài hát còn nằm trong những album tuyển tập của nữ ca sĩ, như Greatest Hits (1982), The Best There Is (1987), Ultimate Dolly Parton (2003) và The Very Best of Dolly Parton (2007).

Danh sách bài hát

Đĩa 7"

  1. "9 to 5" – 2:42
  2. "Sing for the Common Man" – 3:46

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Canada (Music Canada)[24] Vàng 75.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[25] Vàng 45.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[26] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[27] Bạch kim 1.000.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ "Austriancharts.at – Dolly Parton – 9 To 5" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ "Ultratop.be – Dolly Parton – 9 To 5" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “RPM 50 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 18 tháng 4 năm 1981. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “RPM Country Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 21 tháng 2 năm 1981. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Dolly Parton - 9 To 5” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  7. ^ "Nederlandse Top 40 – week 18, 1981" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Dolly Parton – 9 To 5" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ "Charts.nz – Dolly Parton – 9 To 5" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “SA Charts 1965–March 1989”. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "Swedishcharts.com – Dolly Parton – 9 To 5" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Dolly Parton: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ "Dolly Parton Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  14. ^ "Dolly Parton Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  15. ^ "Dolly Parton Chart History (Hot Country Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  16. ^ “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ “Jaaroverzichten 1981” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ “Top 100 Country Singles of 1981”. RPM. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  19. ^ “Top 100 Singles of 1981”. RPM. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “Single Top 100 1981” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  21. ^ “Jaaroverzichten – Single 1981” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  22. ^ a b “Number 1 Awards - The Year-end Charts” (PDF). Billboard. ngày 26 tháng 12 năm 1981. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Dolly Parton – 9 to 5” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  25. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Dolly Parton – 9 to 5” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Dolly Parton – 9 to 5” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập 9 to 5 vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Dolly Parton – 9 to 5” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài