40 Harmonia Khám phá bởi Hermann M. S. Goldschmidt Ngày phát hiện 31 tháng 3 năm 1856 (40) Harmonia Phiên âm [ 1] Đặt tên theo
Harmonia A856 FA; 1950 XU Vành đai chính Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006 (JD 2.454.100,5)Điểm viễn nhật 355,021 Gm (2,373 AU ) Điểm cận nhật 323,537 Gm (2,163 AU) 339,279 Gm (2,268 AU) Độ lệch tâm 0,046 1247,514 ngày (3,42 năm) 249,120° Độ nghiêng quỹ đạo 4,256° 94,287° 268,988° Kích thước 107,6 km Khối lượng ~1,3×1018 kg 0,3712 ngày (8,909 giờ)[ 3] 0,242 [ 4] S 9,31 (sáng nhất) 7,0
Harmonia (định danh hành tinh vi hình : 40 Harmonia ) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính do nhà thiên văn học người Pháp gốc Đức Hermann M. S. Goldschmidt phát hiện ngày 31 tháng 3 năm 1856[ 5] và được đặt theo tên Harmonia , nữ thần hòa thuận trong thần thoại Hy Lạp . Tên này được chọn để đánh dấu việc chấm dứt cuộc chiến tranh Krym .
Tham khảo
^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
^ Yeomans, Donald K., “40 Harmonia” , JPL Small-Body Database Browser , NASA Jet Propulsion Laboratory , truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013 .
^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2009), “New Lightcurves of 8 Flora, 13 Egeria, 14 Irene, 25 Phocaea 40 Harmonia, 74 Galatea, and 122 Gerda”, The Minor Planet Bulletin , 36 (4), tr. 133–136, Bibcode :2009MPBu...36..133P .
^ Asteroid Data Archive , Planetary Science Institute, Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2006, truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008 .
^ “Numbered Minor Planets 1–5000” , Discovery Circumstances , IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013 .
Liên kết ngoài