213 Lilaea Khám phá bởi Christian H. F. Peters Ngày phát hiện 16 tháng 2 năm 1880 (213) Lilaea Phiên âm [ 1] Đặt tên theo
Lilaea A880 DA, 1950 TE3 Vành đai chính Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022 (JD 2.459.800,5)Tham số bất định 0Cung quan sát 51.919 ngày (142,15 năm) Điểm viễn nhật 3,1538 AU (471,80 Gm ) Điểm cận nhật 2,34961 AU (351,497 Gm) 2,75172 AU (411,651 Gm) Độ lệch tâm 0,146 13 4,56 năm (1667,3 ngày ) 17,95 km/s 199,50° 0° 12m 57.312s / ngày Độ nghiêng quỹ đạo 6,8028° 122,113° 162,34° Trái Đất MOID 1,34186 AU (200,739 Gm) Sao Mộc MOID 2,00839 AU (300,451 Gm) TJupiter 3,319 Kích thước 83,01± 2,6 km 8,045 giờ (0,3352 ngày )[ 2] [ 3] 0,0897± 0,0068,64
Lilaea (định danh hành tinh vi hình : 213 Lilaea ) là một tiểu hành tinh kiểu F, lớn và tối ở vành đai chính . Cũng như các tiểu hành tinh kiểu C, nó có thành phần cấu tạo nguyên thủy giàu cacbon .
Ngày 16 tháng 2 năm 1880, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Lilaea khi ông thực hiện quan sát ở Clinton , New York và đặt tên nó theo tên Lilaea , một trong số nữ thần Naiad trong thần thoại Hy Lạp .
Xem thêm
Tham khảo
^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
^ a b Yeomans, Donald K., “213 Lilaea” , JPL Small-Body Database Browser , Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA , truy cập 12 tháng 5 năm 2016 .
^ a b di Martino, M.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 1995), “Intermediate size asteroids: Photoelectric photometry of 8 objects.”, Astronomy and Astrophysics Supplement , 112 , tr. 1–7, Bibcode :1995A&AS..112....1D .
Liên kết ngoài