2. BundesligaMùa giải | 2024–25 |
---|
Thời gian | 2 tháng 8 năm 2024 – 18 tháng 5 năm 2025 |
---|
Số trận đấu | 72 |
---|
Số bàn thắng | 231 (3,21 bàn mỗi trận) |
---|
Vua phá lưới | Robert Glatzel (Hamburger) (7 bàn thắng) |
---|
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Köln 5–0 Braunschweig (24/8/2024) Hamburger 5–0 Regensburg (15/9/2024) |
---|
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Regensburg 0–4 Fürth (30/8/2024) Nürnberg 0–4 Magdeburg (31/8/2024) |
---|
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Schalke 3–5 Darmstadt (20/9/2024) Köln 4–4 Karlsruher (29/9/2024) |
---|
Chuỗi thắng dài nhất | 3 trận Karlsruher Fortuna |
---|
Chuỗi bất bại dài nhất | 8 trận Paderborn Karlsruher Magdeburg |
---|
Chuỗi không thắng dài nhất | 6 trận Regensburg |
---|
Chuỗi thua dài nhất | 4 trận Braunschweig Regensburg |
---|
Trận có nhiều khán giả nhất | 61.939 Schalke 2–2 Hertha (5/10/2024) |
---|
Trận có ít khán giả nhất | 8.451 Elversberg 1–3 SSV Ulm (22/9/2024) |
---|
Tổng số khán giả | 2.192.369[1] (72 trận) |
---|
Số khán giả trung bình | 30.450 |
---|
Thống kê tính đến ngày 6 tháng 10 năm 2024. |
2. Bundesliga 2024–25 là mùa giải thứ 51 của 2. Bundesliga. Giải đấu bắt đầu từ ngày 2 tháng 8 năm 2024 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2025.
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 4 tháng 7 năm 2024.
Các đội bóng
Thay đổi đội
Vị trí
Vị trí của các đội bóng tại 2. Bundesliga 2024–25
Sân vận động và địa điểm
Đội
|
Địa điểm
|
Sân vận động
|
Sức chứa
|
Eintracht Braunschweig
|
Braunschweig
|
Eintracht-Stadion
|
23,325
|
Hertha BSC
|
Berlin
|
Olympiastadion
|
74,649
|
Darmstadt 98
|
Darmstadt
|
Merck-Stadion am Böllenfalltor
|
17,650
|
Fortuna Düsseldorf
|
Düsseldorf
|
Merkur Spiel-Arena
|
54,600
|
SV Elversberg
|
Elversberg
|
Waldstadion an der Kaiserlinde
|
10,000
|
Greuther Fürth
|
Fürth
|
Sportpark Ronhof Thomas Sommer
|
16,626
|
Hamburger SV
|
Hamburg
|
Volksparkstadion
|
57,000
|
Hannover 96
|
Hanover
|
Heinz von Heiden Arena
|
49,000
|
1. FC Kaiserslautern
|
Kaiserslautern
|
Fritz-Walter-Stadion
|
49,780
|
Karlsruher SC
|
Karlsruhe
|
BBBank Wildpark
|
34,302
|
1. FC Köln
|
Cologne
|
RheinEnergieStadion
|
49,698
|
1. FC Magdeburg
|
Magdeburg
|
MDCC-Arena
|
30,098
|
Preußen Münster
|
Münster
|
Preußenstadion
|
14,300
|
1. FC Nürnberg
|
Nuremberg
|
Max-Morlock-Stadion
|
49,923
|
SC Paderborn
|
Paderborn
|
Home Deluxe Arena
|
15,000
|
Jahn Regensburg
|
Regensburg
|
Jahnstadion Regensburg
|
15,210
|
Schalke 04
|
Gelsenkirchen
|
Veltins-Arena
|
62,271
|
SSV Ulm
|
Ulm
|
Donaustadion
|
19,500
|
Nhân sự và trang phục
Thay đổi huấn luyện viên
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 6 tháng 10 năm 2024. Nguồn:
2. BundesligaQuy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Bàn thắng; 4) Thành tích đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 6) Số bàn thắng sân khách; 7) Trận play-off.
Vị trí theo vòng
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 6 tháng 10 năm 2024. Nguồn:
2. Bundesliga = Thăng hạng lên Bundesliga;
= Tham dự play-off thăng hạng;
= Tham dự play-off trụ hạng;
= Xuống hạng 3. Liga
Bảng kết quả
Tỷ số
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 6 tháng 10 năm 2024. Nguồn:
DFBMàu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Bảng thắng bại
- Tính đến ngày 6/10/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Play-off trụ hạng
Vòng play-off trụ hạng sẽ diễn ra vào ngày 21 hoặc 23 tháng 5 với lượt đi và 27 hoặc 28 tháng 5 năm 2025 với lượt về. Đội bóng xêp thứ 3 sẽ chạm trán với đội bóng xếp thứ 16 của Bundesliga 2024–25
Thống kê
Ghi bàn hàng đầu
- Tính đến 29 tháng 9 năm 2024.[2]
Hat-trick
Kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 29/9/2024.[3]
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến 22 tháng 9 năm 2024[4]
Kỷ luật
Cầu thủ
Câu lạc bộ
Tham khảo