116 SironaMô hình 3D dạng lồi của 116 Sirona | |
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
---|
Ngày phát hiện | 8 tháng 9 năm 1871 |
---|
|
| (116) Sirona |
---|
Phiên âm | |
---|
Đặt tên theo | Đīrona |
---|
| A871 RA; 1954 UC3; 1998 EK13; 1998 ES21 |
---|
| Vành đai chính |
---|
|
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | Tham số bất định 0 | Cung quan sát | 54.611 ngày (149,52 năm) |
---|
Điểm viễn nhật | 3,1616 AU (472,97 Gm) |
---|
Điểm cận nhật | 2,37322 AU (355,029 Gm) |
---|
| 2,76741 AU (413,999 Gm) |
---|
Độ lệch tâm | 0,142 44 |
---|
| 4,60 năm (1681,5 ngày) |
---|
| 17,81 km/s |
---|
| 7,59231° |
---|
| 0° 12m 50.724s / ngày |
---|
Độ nghiêng quỹ đạo | 3,5635° |
---|
| 63,724° |
---|
| 94,932° |
---|
Trái Đất MOID | 1,38859 AU (207,730 Gm) |
---|
Sao Mộc MOID | 1,83113 AU (273,933 Gm) |
---|
TJupiter | 3,322 |
---|
|
Kích thước | 71,70±5,8 km |
---|
Khối lượng | 3,9×1017 kg |
---|
| 0,0200 m/s2 |
---|
| 0,0379 km/s |
---|
| 12,028 giờ (0,5012 ngày)[1][2] |
---|
| 0,2560±0,047 |
---|
Nhiệt độ | ~167 K |
---|
| |
---|
| 7,82 [1][2] |
---|
|
Sirona (định danh hành tinh vi hình: 116 Sirona) là một tiểu hành tinh hơi lớn và có màu sáng ở vành đai chính, thuộc kiểu quang phổ S. Ngày 8 tháng 9 năm 1871, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Sirona khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield và đặt tên nó theo tên Sirona, nữ thần chữa bệnh trong thần thoại Celtic.[3]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c Yeomans, Donald K., “116 Sirona”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b Zeigler, K. W.; Florence, W. B. (tháng 6 năm 1985), “Photoelectric photometry of asteroids 9 Metis, 18 Melpomene, 60 Echo, 116 Sirona, 230 Athamantis, 694 Ekard, and 1984 KD”, Icarus, 62, tr. 512–517, Bibcode:1985Icar...62..512Z, doi:10.1016/0019-1035(85)90191-5.
- ^ Schmadel, Lutz D. (2003), Dictionary of Minor Planet Names (ấn bản thứ 5), Springer, tr. 26, ISBN 3540002383.
Liên kết ngoài
|