Đai ốc, còn gọi là con tán hoặc ê-cu ("ê-cu" bắt nguồn từ tiếng Pháp écrou /ekʁu/),[1] là một chi tiết liên kết cơ khí có lỗ đã được tạo ren. Đai ốc luôn được dùng cùng bu lông để kẹp chặt hai hoặc nhiều chi tiết với nhau. Hai bộ phận kết hợp với nhau bởi ma sátren, sức căng vừa của bu lông, và sức nén của chi tiết. Trong môi trường rung động hoặc xoay tròn có thể sử dụng đai ốc chống xoay, dùng các chất dính, chốt an toàn hay các biện pháp khác để giữ chặt mối ghép. Đai ốc thông dụng nhất là đai ốc 6 cạnh với các góc nhọn đã được làm tròn. Các dạng đai ốc khác được dùng trong các trường hợp nhất định như đai ốc tai hồng (đai ốc cánh) được dùng khi điều chỉnh bằng ngón tay hay các đai ốc liên kết ở những nơi không có rãnh vặn đai ốc.
Các loại đai ốc được thiết kế phù hợp với các loại bu lông tương ứng. Ví dụ như theo tiêu chuẩn ISO đai ốc 10 sẽ tạo mối liên kết bu lông với bu lông 10.9, tương tự theo tiêu chuẩn SAE đai ốc 5 sẽ phù hợp với bu lông 5...
Các loại đai ốc
Đai ốc hình trụ
Đai ốc có mũi
Đai ốc có khung
Đai ốc hoa
Ốc vặn căng
Đai ốc có gờ nổi
Đai ốc 6 cạnh
Đai ốc chèn
Đai ốc siết (Đai ốc tự hãm)
Đai ốc có chốt an toàn
Đai ốc có tai vặn (đai ốc khía vân)
Đai ốc khóa (đai ốc có hãm)
Đai ốc bánh xe
Đai ốc khóa ô van(Cleveloc)
Đai ốc dẹt
Đai ốc PEM
Đai ốc nylon
Đai ốc có xẻ rãnh
Nút gài (gắn đồ nhựa vào khung thép của xe ô tô)
Vòng đệm vuông
Đai ốc hàn dùng cho chất dẻo
Đai ốc chữ T
Đai ốc chữ T có rãnh
Đai ốc hàn
Đai ốc cánh
Kích thước tiêu chuẩn của đai ốc
Note that flat (wrench) sizes differ from industry standards. For example, wrench sizes of fastener used in Japanese built cars comply with JIS automotive standard.
^Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 105.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đai ốc.