Seversky P-35

P-35
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtSeversky
Chuyến bay đầu tiên15 tháng 8-1935
Được giới thiệu1937
Ngừng hoạt động9/1952 (Thụy Điển)
Khách hàng chínhHoa Kỳ Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Thụy Điển Không quân Thụy Điển
Số lượng sản xuất136
Chi phí máy bay22.500 USD[1]
Phiên bản khácP-43 Lancer
Seversky SEV-3

Seversky P-35 là một loại máy bay tiêm kích được hãng Seversky Aircraft Company của Hoa Kỳ chế tạo vào cuối thập niên 1930. So với các loại cùng thời như Hawker HurricaneMesserschmitt Bf 109, thì đây là loại máy bay một tầng cánh, buồng lái kín, càng đáp thu vào được và làm hoàn toàn bằng kim loại.

Biến thể

Seversky AP-7A, lắp động cơ Pratt & Whitney R-1830 Twin Wasp, 1940.
AP-1
Một chiếc P-35 lắp động cơ Pratt & Whitney R1830.
AP-2
Từ SEV-1-XP
AP-7
Phiên bản thể thao tham gia cuộc đua máy bay Jacqueline Cochran
AP-9
Tiêm kích thử nghiệm phát triển song song với AP-7
BT-8
30 chiếc phiên bản huấn luyện cho USAAC
P-35
Phiên bản sản xuất đầu tiên, lắp động cơ Pratt & Whitney R-1830-9 công suất 850 hp (634 kW).
EP-1 – Phiên bản xuất khẩu của P-35.
P-35A – Tên định danh của AAF cho EP-106 phù hợp với hợp đồng ký với Thụy Điển, lắp động cơ Pratt & Whitney R-1830-45 công suất 1,050 hp (783 kW) và tăng cường vũ khí.
EP-106 – Phiên bản tiêm kích một chỗ cho Thụy Điển.
J 9 – Tên định danh của Thụy Điển cho EP-1/P-35A.
2PA
Phiên bản hai chỗ.
2PA-202 – Mẫu trình diễn
2PA-A – Cho Liên Xô (Tây Ban Nha)
2PA-B – Mẫu trình diễn
2PA-BX – Mẫu trình diễn
'2PA-B3 – 20 chiếc cho Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản như Seversky A8V1.
2PA-L – Cho Liên Xô (Tây Ban Nha)
A8V-1 "Dick" – 2PA hai chỗ cho Hải quân Nhật Bản.
B 6 – Tên định danh của Thụy Điển cho 2PA.
AT-12 Guardsman – Phiên bản huấn luyện thứ cấp.
NF-1
Phiên bản P-35 cho Hải quân Hoa Kỳ đánh giá – đây là tên định danh của công ty.
SEV-1XP
Mẫu thử tiêm kích một chỗ, còn gọi là SEV-S1
SEV-2XP
Mẫu thử tiêm kích hai chỗ
SEV-DS
Phiên bản cho công ty Shell Oil Company / James Doolittle
SEV-X-BT
Phiên bản huấn luyện cơ sở[2][3]
SEV-7
Mẫu thử tiêm kích một chỗ, lắp động cơ Pratt & Whitney R-1830-9 Twin Wasp. Sau này định danh lại thành AP-1.

Quốc gia sử dụng

 Colombia
 Ecuador
 Nhật Bản
 Liên Xô
 Thụy Điển
 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (P-35A)

The American Fighter[4]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 26 ft 10 in (8,17 m)
  • Sải cánh: 36 ft 0 in (10,97 m)
  • Chiều cao: 9 ft 9 in (2,97 m)
  • Diện tích cánh: 220 ft² (20,43 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 4.575 lb (2.075 kg)
  • Trọng lượng có tải: 6.118 lb (2.775 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 6.723 lb (3.050 kg)
  • Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-1830-45 Twin Wasp, 1.050 hp (783 kW)

Hiệu suất bay

Vũ khí

  • 2 khẩu súng máy 0.30 in; 2 khẩu súng máy 0.50 in
  • Mang được tới 350 lb (160 kg) bom[5]

Xem thêm

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Seversky P-35
  2. ^ "Seversky." Aerofiles. Truy cập: ngày 10 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ "Four In One Plane." Popular Science, May 1934.
  4. ^ Angelucci and Bowers 1987, p. 387.
  5. ^ Green and Swanborough 1979, p. 15.
Tài liệu
  • Angelucci, Enzo and Peter M. Bowers. The American Fighter. Sparkford, Yeovil, UK: Haynes Publishing, 1987. ISBN 0-85429-635-2.
  • Cupido, Joe. "Stepping Stone to the 'Jug': A Rare Seversky Survivor – The AT-12 Guardsman". Air Enthusiast No. 84, November/December 1999. các trang 2–3.
  • Davis, Larry. P-35: Mini in Action (Mini Number 1). Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, 1994. ISBN 0-89747-321-3.
  • Fitzsimmons, Bernard. The Illustrated International Aircraft Guide Fighters of WWII, Part IX. London: MacDonald Phoebus Ltd., 1981.
  • Green, William. War Planes of the Second World War, Volume Four: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1961 (Sixth impression 1969). ISBN 0-356-01448-7.
  • Green, William and Gordon Swanborough. "The end of the beginning...The Seversky P-35". Air Enthusiast, Ten, July–September 1979, các trang 8–21.
  • Hucker, Robert. "Seversky: Innovator and Prophet." Air Classics, 20th Anniversary Special Edition 1964-1984, 1984.
  • Shores, Christopher, Brian Cull and Yasuho Izawa. Bloody Shambles: Volume One: The Drift to War to the Fall of Singapore. London: Grub Street, 1992. ISBN 0-948817-50-X.
  • United States Air Force Museum Guidebook. Wright-Patterson AFB, Ohio: Air Force Museum Foundation, 1975.

Liên kết ngoài